Tổng hợp so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật đầu năm 2024

Lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất tháng 01 mới 2024 Vay mua nhà, mua ô tô ở ngân hàng nào tốt nhất? Ngân hàng cho vay thế chấp, tín chấp lãi suất thấp nhất hiện nay và Cách tính lãi vay ngân hàng đơn giản và chính xác nhất.

Tổng hợp so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật đầu năm 2024

Lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất tháng 01 mới 2024

Tổng hợp so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật tháng 1/2024. Vay mua nhà, mua ô tô ở ngân hàng nào tốt nhất? Ngân hàng cho vay thế chấp, tín chấp lãi suất thấp nhất hiện nay. Cách tính lãi vay ngân hàng đơn giản và chính xác nhất.

1. Lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất

Vay ngân hàng là hình thức vay vốn để giải quyết những vấn đề về tài chính như: Chi tiêu cá nhân, mua nhà, mua xe, cần vốn kinh doanh… Để quyết định nên vay ngân hàng nào, người vay cần tìm hiểu và so sánh lãi suất vay của các ngân hàng để lên kế hoạch trả nợ phù hợp nhất.

Vay ngân hàng giúp giải quyết các vấn đề tài chính

Mời các bạn tham khảo bảng lãi suất vay ngân hàng mới nhất cập nhật tháng 01/2024:

Ngân hàng

Vay tín chấp (%/năm)

Vay thế chấp (%/năm)

Techcombank

13,78% – 16,00%

7,49%

VPBank

16,0%

6,9%

ACB

17.9%

9,0%

TPBank

10,8% - 17%

6,4%

HDBank

24%

6,8%

Sacombank

9,6%

8,5%

VIB

17%

8,3%

SHB

15%

8,5%

OCB

21%

5,99%

MSB

9.6% – 15.6%

5,99%

Hong Leong

từ 9% - 12%

6,49%

HSBC

15,99%

6,49%

Public Bank

7%

8%

Shinhan

0,7% – 1,1%/tháng 

7,7%

Standard Chartered

17 – 18%

6,49%

UOB

13%/

8,7%

Woori

6%

7%

Citibank

1.75%

18%

ANZ

13.43%

từ 6,5% - 8%

2. Các hình thức vay ngân hàng hiện nay

 

Có 4 hình thức vay ngân hàng phổ biến

Hiện nay, các ngân hàng trong và ngoài nước đều áp dụng nhiều hình thức cho vay vốn phổ biến, tùy theo mục đích sử dụng mà người vay sẽ chọn hình thức phù hợp với bản thân và kế hoạch trả nợ của mình. Có 4 hình thức vay phổ biến như sau:

2.2 Vay thế chấp

Đây là hình thức vay vốn ngân hàng có tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay truyền thống của ngân hàng, phù hợp cho cả doanh nghiệp và cá nhân. Hạn mức vay khá cao, có thể lên đến 80% giá trị tài sản cầm cố, thời hạn vay có thể kéo dài đến 25 năm và lãi suất được áp dụng không quá cao. Cần lưu ý khi vay thế chấp, nếu khách hàng trả nợ chậm hoặc trả nợ trước hạn sẽ phải chịu khoản phí phạt đi kèm.

2.1 Vay tín chấp

Đây là hình thức vay vốn ngân hàng dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay mà không cần tài sản đảm bảo. Nhiều ngân hàng cho vay tín chấp theo bảng lương, tức là căn cứ vào mức lương hiện tại của bạn để ngân hàng đưa ra gói vay phù hợp.

Tuy nhiên, mức lãi suất áp dụng cho khoản vay tín chấp khá cao, thời gian vay tối đa là 60 tháng. Hình thức vay tín chấp phù hợp với cá nhân có nhu cầu nhỏ như mua sắm, vui chơi giải trí. 

2.3 Vay trả góp

Hình thức vay trả góp khá phổ biến thường được cá nhân sử dụng khi muốn mua xe, mua máy tính, điện thoại… nhưng không đủ khả năng trả tiền một lúc. Tùy thuộc vào khả năng trả nợ, hàng tháng người vay phải trả một khoản tiền lãi và gốc bằng nhau theo kế hoạch được đặt ra từ đầu.

2.4 Vay thấu chi

Đây là hình thức vay áp dụng cho những khách hàng cá nhân có nhu cầu sử dụng vượt quá số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Hạn mức được cấp chỉ gấp 5 lần lương và người vay phải lập hồ sơ vay có chứng thực khoản thu nhập cố định hàng tháng.

Ngoài ra, một số ngân hàng Nhà nước sẽ có các sản phẩm vay đặc biệt. Ví dụ: Ngân hàng Nông Nghiệp Agribank như cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp, cho vay lưu vụ, cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn...

3. Cách tính lãi suất vay ngân hàng

 

Mỗi hình thức vay ngân hàng có cách tính lãi vay khác nhau

Khi có yêu cầu vay ngân hàng, nhân viên tín dụng sẽ tính toán bảng dự kiến kế hoạch trả nợ dựa theo công thức và mức lãi suất trên khoản vay. Bảng kế hoạch trả nợ thể hiện rõ các thông tin về số tiền gốc, tiền lãi trả hàng tháng, thời gian trả nợ… để người vay có cơ sở so sánh và thu xếp trả nợ đúng thời hạn.

Người vay cũng có thể chủ động tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất theo các cách sau:

3.1 Công thức tính lãi phải trả theo dư nợ giảm dần

  • Lãi phải trả tháng đầu = Số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.
  • Lãi phải trả tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Lãi phải trả tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tính lãi các tháng tiếp theo tương tự như tháng thứ 3.

Ví dụ:

Bạn vay ngân hàng 50 triệu đồng thời hạn 10 tháng, lãi vay 12%/năm, lãi suất được tính:

  • Lãi tháng đầu = 50.000.000 x 12%/12= 500.000 đồng.
  • Lãi tháng thứ 2 = (50.000.000 - 5.000.000) x 12%/12 =  450.000 đồng.
  • Lãi tháng thứ 3 = (45.000.000 - 5.000.000) x 12%/12 = 400.000 đồng.
  • Tính tương tự cho các tháng tiếp.

Có thể sử dụng công cụ hoặc ứng dụng tính lãi qua website, điện thoại

3.2 Công thức tính lãi vay theo dư nợ ban đầu

Lãi theo dư nợ ban đầu = Số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.

Ví dụ:

Ví dụ: Bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 10 tháng. Trong thời gian này, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 50.000.000đ.

Lãi phải trả hàng tháng = 50.000.000 x 12%/12= 500.000 đồng/tháng

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng công cụ tính lãi trên website của ngân hàng hoặc dùng ứng dụng trên điện thoại, nhập các thông tin cần thiết như: Số tiền cần vay, thời hạn vay, lãi suất áp dụng… để biết chính xác số tiền lãi cần phải trả và so sánh các ngân hàng với nhau.

4. Những lưu ý khi vay ngân hàng

 

Một số điều lưu ý trước khi vay ngân hàng

Tìm hiểu và so sánh lãi suất theo gói vay để tìm ra ngân hàng tốt nhất, hình thức vay phù hợp với khả năng trả nợ của bản thân.

Hãy đọc kỹ hợp đồng và nắm rõ các điều kiện, điều khoản được áp dụng như: Mức phạt trả nợ trễ hạn, phạt trả gốc trước thời hạn… Hãy nắm rõ quyền lợi và trách nhiệm của mình để không vi phạm hợp đồng, phải trả các khoản tiền phát sinh.

Nghiên cứu và lựa chọn ngân hàng trước khi vay: Mỗi ngân hàng áp dụng những điều kiện, điều khoản riêng cho các gói vay khác nhau, bạn hãy so sánh từng sản phẩm vay của các ngân hàng để tìm ra vay ngân hàng nào có lợi nhất.

Lãi vay ngân hàng không nên vay quá khả năng trả nợ của mình để tránh bị đánh giá tín dụng xấu và gây áp lực tài chính cho bản thân. Hãy đánh giá khả năng trả nợ dựa theo thu nhập hàng tháng của bạn trước khi vay một khoản tiền nào đó và lên kế hoạch trả khoản vay theo thời hạn cụ thể.

Mong rằng những chia sẻ từ sẽ giúp bạn hiểu rõ về vay vốn ngân hàng, tìm ra nơi vay tiền lãi suất thấp và có giải pháp tài chính phù hợp.

TIN LIÊN QUAN KIẾN THỨC VAY VỐN TIÊU DÙNG NGÂN HÀNG

Vay tiền ngân hàng mức lương 10 triệu vay được bao nhiêu ?

Vay tiền ngân hàng mức lương 10 triệu vay được bao nhiêu ?

Mình là Vân với mức lương trung bình tháng được 10 triệu muốn vay tín chấp ngân hàng theo lương thì vay được bao nhiêu mong được các bạn giải đáp , đó là câu hỏi của khách hàng hãy cùng chúng tôi giải đáp ở bài viết phía dưới nhé

Cách chứng minh thu nhập cá nhân để vay ngân hàng 2025

Cách chứng minh thu nhập cá nhân để vay ngân hàng 2025

Để có thể vay ngân hàng, khách hàng cần đáp ứng được các yêu cầu, điều kiện của ngân hàng cũng như theo quy định của pháp luật. Một trong những điều kiện đó chính là giấy tờ chứng minh thu nhập của khách hàng đứng tên vay ngân hàng.

Ảnh hưởng của lãi suất cố định khi vay mua nhà

Ảnh hưởng của lãi suất cố định khi vay mua nhà

Vay ngân hàng mua nhà là giải pháp tài chính tối ưu nhất cho người có nhu cầu nhà ở nhưng ngân sách lại eo hẹp. Nếu lãi suất thị trường tăng vượt mức lãi suất cố định đã thỏa thuận thì khách hàng sẽ là người hưởng lợi vì họ vẫn được trả tiền với mức lãi suất thấp.

Giải đáp Nối khoản vay là gì ?

Giải đáp Nối khoản vay là gì ?

Nối khoản vay là một khái niệm mới trong thời gian đầu năm 2023 khi thị trường rộ lên những chính sách ưu đãi cho người mua chuyển nhượng bất động sản tại dự án Vinhomes Ocean Park 2 Hưng Yên. Nối khoản vay giúp cả người mua và người bán tối ưu thủ tục vay khi giao dịch bất động sản, nhanh chóng tiếp cận sản phẩm mà không cần phải lo chuẩn bị nguồn vốn lớn trước mắt.

Lương Có 3 Triệu Có Vay Được Tiền Ngân Hàng Không ?

Lương Có 3 Triệu Có Vay Được Tiền Ngân Hàng Không ?

Thu nhập tối thiểu 5 - 8 triệu đồng/tháng: Tùy theo quy định của mỗi ngân hàng mà mức lương tối thiểu yêu cầu khác nhau, chẳng hạn như MB Bank , VIB, VPbank quy định mức lương tối thiểu là 7 triệu đồng, hay như Ngân hàng Hong Leong là 10 triệu đồng...



MÔ PHỎNG VÍ DỤ KHOẢN VAY CÁ NHÂN

Ví Dụ ( mô phỏng khoản vay cá nhân ) : Khi bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 1 năm (12 tháng). Lãi suất trên dư nợ giảm dần là lãi sẽ chỉ tính trên số tiền thực tế bạn còn nợ, sau khi đã trừ ra phần tiền gốc bạn đã trả trong các tháng trước đó.

VD : Khi bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 1 năm (12 tháng)

Tháng đầu tiên, lãi được tính trên 50.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc 5.000.000đ.

Tháng thứ 2, lãi sẽ chỉ tính trên 45.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc thêm 5.000.000đ.

Tháng thứ 3, lãi sẽ chỉ tính trên 40.000.000đ…Các tháng tiếp theo sẽ lãi sẽ được tính tiếp tục tương tự theo cách thức này.

Theo nguyên tắc, tuy cùng tổng số tiền lãi phải trả, cách tính lãi trên dư nợ giảm dần sẽ làm mức lãi suất cao hơn cách tính lãi trên dư nợ gốc. Hay nói cách khác, với cùng một khoản vay và thời hạn vay, 2 cách tính tiền lãi theo dư nợ giảm dần và dư nợ gốc sẽ cho ra 2 con số thể hiện mức lãi suất khác nhau, nhưng tổng giá trị khoản tiền lãi trong thời hạn vay mà khách hàng phải trả hoàn toàn bằng nhau.

Một vài lưu ý khi vay vốn tín chấp

Tính toán khả năng trả nợ Trước khi nhận khoản vay bạn cần phải biết chính xác về khả năng thanh toán hàng tháng của mình, bạn cần biết số tiền phải trả sẽ chiếm bao nhiêu trong thu nhập hàng tháng và bạn có thể trả nó mà vẫn sống bình thường được. Số tiền chi trả hàng tháng không nên vượt quá 40% tổng thu nhập hàng tháng của bạn

Các ngân hàng sẽ bị thiệt nếu bạn trả nợ sớm , do đó các ngân hàng thường đưa ra một con số % bạn phải trả thêm nếu bạn tiến hành tất toán trước hạn. Khách hàng vay tín chấp cũng cần hiểu đúng về lãi suất vay ngân hàng. Các ngân hàng thường đưa ra 2 cách tính lãi suất đó là lãi suất giảm dần và lãi suất cố định:

Trong phương pháp tính lãi suất giảm dần , số tiền phải thanh toán cho lãi suất khoản vay của bạn vẫn tiếp tục giảm dựa trên số tiền gốc hàng tháng được giảm, nguyên tắc là được giảm hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.

Thời hạn khoản vay mặc định, có thể trả trước hạn linh hoạt (không phí phạt), tối thiểu 61 ngày (3 Tháng) và tối đa đến 12 tháng (1 năm) Lãi suất vay trong hạn tối thiểu 1%/năm, tối đa 12%/năm

CHÍNH SÁCH CHO VAY – QUÝ KHÁCH LƯU Ý

Tùy Nhu Cầu mà các khoản vay thời gian vay tối thiểu là 12 tháng ( 365 ngày ) và thời gian vay tối đa 60 tháng ( 1800 ngày)

Lãi suất Bắt Buộc tối thiểu 5.7%/1năm – lãi suất tối đa 10.3%/1 năm Các khoản vay dài hạn sẽ được hỗ trợ ưu đãi:

Ví dụ mô phỏng khoản vay cá nhân thực tế : DƯƠNG MINH K vay 30 triệu trong 12 tháng và trả góp mỗi tháng gốc + lãi là 2.750.000 vậy sau 12 tháng tổng lãi + gốc là 33 triệu suy ra số tiền lãi là 3 triệu vậy lãi suất: 10%/năm - đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít.

Nhưng nếu DƯƠNG MINH K vay 30 triệu trả trong vòng 60 tháng thì mỗi tháng sẽ phải trả góp 762.000đ vậy tổng sau 60 tháng cả gốc và lãi là : 45.720.000 trừ đi gốc tiền lãi là 15.720.000 trong 5 năm thì mỗi năm lãi là 3.144.000 sấp sỉ 10%/năm. đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít.

Khách vay số tiền càng lớn lãi suất càng thấp.